Thứ Năm, 9 tháng 6, 2011

Thuốc

PHỤ LỤC

I.NỘI DUNG

1.lỜI MỞ ĐẦU
2.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NHÀ THUỐC

II.PHẦN GIỚI THIỆU VỀ CÁC NHÓM THUỐC

1.NHÓM KHÁNG SINH
2.NHÓM KHÁNG VIÊM, GIẢM ĐAU, HẠ SỐT
3.NHÓM DẠ DÀY-RUỘT-TIÊU HÓA
4.NHÓM THUỐC TIM MẠCH
5.NHÓM THUỐC HO
6.NHÓM THUỐC TRỊ VIÊM MŨI-DỊ ỨNG
7.NHÓM THUỐC BỔ VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
III. KẾT LUẬN


LỜI MỞ ĐẦU


Thuốc là những sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vật, khoáng vật hay sinh vật học được bào chế dùng cho người nhằm phòng, chữa bệnh, phục hồi và điều chỉnh chức năng cơ thể, làm giảm triệu chứng bệnh, chẩn đoán bệnh, phục hồi và nâng cao sức khỏe, làm mất một cảm giác một bộ phận hay toàn thân, làm ảnh hưởng đến quá trình sinh sản và làm thay đổi hình dáng cơ thể, làm cho chúng ta trở nên đẹp hơn, sống lâu hơn và làm việc hiệu quả hơn.
     Ở Việt Nam, trong điều kiện đất nước còn nghèo nàn, phong tục tập hoán của từng dân tộc khác nhau, điều kiện giao thông cách trở, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, trình độ dân trí chưa cao, mọi người dân còn giữ những ý nghĩ cổ hủ lạc hậu, do đó việc để mọi người hiểu và sử dụng thuốc hợp lí là một điều vô cùng quan trọng và cần thiết vì nếu không sử dụng thuốc đúng cách không những không đạt được kết quả điều trị mà còn gây hại cho sức khỏe con người.
     Hiện nay để đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc của con người đã có rất nhiều công ty dược, hệ thống đại lý, nhà thuốc tư nhân đã được đặt khắp nơi trên toàn quốc, bên cạnh đó còn có những Dược sĩ, Dược tá là những cán bộ đại diện cho nghành y tế có nhiệm vụ cung ứng, hướng dẫn sử dụng thuốc nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh cho cho cộng đồng để mọi người được sống vui, sống khỏe, đóng góp một phần cho sự phát triển của đất nước, đó là mục tiêu của nghành dược.



PHẦN 1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NHÀ THUỐC

Địa chỉ:
Do dược sỹ:
Nhà thuốc được xây dựng trên diện tích khoảng 25 m2, nền được lát bằng gạch bông, tường phủ vôi màu trắng. Nhà thuốc sạch sẽ nằm ở khu dân cư đông đúc, tất cả thuốc đều được bảo quản tốt, thứ tự ngăn nắp.

I.CÁCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ THUỐC:

Là nhà thuốc tư nhân nên mọi hoạt động của nhà thuốc đều do dược sĩ điều hành, hướng dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về:
- Chất lượng thuốc.
- Phương pháp kinh doanh.
- Thực hiện chế độ quản lý thuốc độc bảng A,B thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc giảm độc theo qui chế của nghành dược.
- Lập kế hoạch sử dụng thuốc.
- Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo qui định của pháp luật.
- Nhân viên bán thuốc là Dược sĩ, Dược tá được đào tạo chuyên môn.
Nhân viên bán thuốc phải chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà thuốc về:
- Trang phục áo blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng có biển ghi rõ họ tên và chức danh.
- Bán thuốc thông thường cho người bệnh và bán thuốc theo đơn của Bác Sĩ.
- Theo dõi hạn dùng của thuốc, báo cáo với chủ nhà thuốc những thuốc kém chất lượng và thuốc có hạn dùng dưới 6 tháng.
- Nắm rõ nhu cầu sử dụng thuốc ở địa điểm kinh doanh để báo cáo cho chủ nhà thuốc cân đối nhập thuốc kịp thời đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
- Hướng dẫn,giải thích cho người bệnh sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, đúng liều đúng bệnh, đúng thời gian dùng thuốc và tránh tốn kém cho người bệnh.
- Luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.
II.CÁCH TRƯNG BÀY VÀ PHÂN LOẠI THUỐC TRONG NHÀ THUỐC:

- Phía trước nhà thuốc đặt một cái kệ hình chữ L có chiều cao 1,3m để giao dịch với khách hàng, bên dưới là các hộc tủ chứa các loại thuốc bán lẻ theo từng nhóm điều trị, ở trên là tủ nhỏ để kẹo và một số bao bì đựng thuốc, bên trong nhà thuốc còn có 3 tủ kiếng đứng đặt vuông góc, bên trong trưng bày các loại thuốc theo nhóm điều trị.
- Thuốc được phân thành 2 loại: Nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn, mỗi loại  cũng được chia theo nhóm thuốc điều trị.
VD: Nhóm thuốc kê đơn: Thuốc kháng sinh,  thuốc tim mạch, thuốc lợi tiểu…
        Nhóm thuốc không kê đơn: Vitamin và khoáng chất, thuốc ngừa thai….
- Ngoài ra còn có một số thuốc phải bảo quản riêng như thuốc độc A,B hay thuốc hướng tâm thần cũng được dể riêng biệt trong các hộc tủ được khóa cẩn thận.





    III.BẢO QUẢN THUỐC:

 Các loại thuốc được sắp sếp ngăn nắp, gọn gàng và:
Đảm bảo 3 dễ:
 - Dễ thấy.
 - Dễ lấy.
 - Dễ kiểm tra.
Đảm bảo 5 chống:
 - Chống ẩm nóng.
 - Chống mối mọi, nấm mốc.
 - Chống cháy nổ.
 - Chống quá hạn dùng.
 - Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát.
 Tủ thuốc được vệ sinh thường xuyên, thuốc được sắp xếp theo qui tắc FIFO (nhập trước,xuất trước) và qui tắc FEFO (hết  hạn trước, xuất trước). Nếu thuốc bị hết hạn sử dụng báo cáo với Dược Sĩ, Dược Sĩ chỉ đạo hủy, không bán.
IV.CÁC LOAI  SỔ SÁCH – BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA:

 Tình hình kinh doanh của nhà thuốc được ghi chép và thể hiện rõ ràng trên sổ sách và được cập nhật thường xuyên.
- Sổ nhập hàng, hóa đơn, chứng từ mua hàng.
- Sổ bán hàng, bảng niêm yết giá thuốc thông dụng.
- Sổ kiểm kê hàng tháng.
- Sổ quản lí dược.
+ Theo dõi thuốc độc A,B
+ Theo dõi thuốc hướng tâm thần.
+ Theo dõi thuốc giảm độc.


NHÓM THUỐC KHÁNG SINH
Amoxycilin
THÀNH PHẦN:
 Amoxycilin trihytrat ( tương đương Amoxycilin khan) 250mg & 500mg
CHỈ ĐỊNH:
Các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh lý : hô hấp, tai mũi họng và vùng miệng, thận, tiết niệu – sinh dục, phụ khoa, tiêu hóa và gan mật. Điều trị tạm thời trong viêm màng não, nhiễm trùng máu và viêm nội tâm mạc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Tiền sử mẫn cảm với bất kì penicilin nào, tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG: Uống xa bữa ăn:
Người lớn: Uống 1-2g chia làm 3-4 lần/24h. Tối đa 150mg/kg/24h.

Cefixim
THÀNH PHẦN: Cefixim 100mg
CHỈ ĐỊNH:
Viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản. Bệnh lậu, viêm bể thận. Viêm túi mật, thương hàn. Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với penicilin và cephalosporin. Trẻ dưới 6 tháng.
TÁC DỤNG PHỤ:
Tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, nổi mẫn, ngứa, mề đay, sốt do thuốc. đau khớp
CÁCH DUNG – LIỀU DÙNG:Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 200-400mg, chia 1-2 lần/ngày, tùy theo mứa đô nhiễm khuẩn.
Trẻ em > 6 tháng: 8mg/kg/ngày, ngày 1 lầnn hoặc chia làm 2 lần/12 giờ. Bệnh nhân cao tuổi suy thận giảm liều.











Klamentin
THÀNH PHẦN:
Amoxicilin..................... 875 mg
Acid clavulanic............ 125 mg
Tá dược vừa đủ.......... 1viên
(Avicel, sodium starch glycolate, aerosil, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, talc, titan dioxyd, ethanol 96%).
CHỈ ĐỊNH: Điều trị ngắn hạn các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên (bao gồm tai mũi họng, răng hàm mặt) như: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa, áp xe ổ răng....
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phế quản - phổi mãn, viêm phổi thùy, phù phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục như: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, viêm đường sinh dục nữ, viêm khung chậu, bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như: mụn nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn sau mổ....
- Dùng đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: dạ dày - ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, đường mật và thay khớp, ...
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với các penicilin và cephalosporin.
Suy gan nặng.
Suy thận: không dùng Klamentin 1g cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng penicilin.
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
TÁC DỤNG PHỤ:
Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn), viêm kết tràng giả mạc, nhiễm nấm candida, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết.
Hiếm gặp (phải ngưng dùng thuốc): phản ứng dị ứng (ngứa, nổi mề đay, ban đỏ), hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, phù mạch, viêm da, viêm gan và vàng da tắc mật, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Liều dùng được tính theo amoxicilin.
Klamentin 1g được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Người lớn: uống 1 viên, cách mỗi 12 giờ/lần, không ít hơn 5 ngày.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


Erythromycin
THÀNH PHẦN:
Erythromycin ................................... 500mg
Tá dược vừa đủ: ................... 1 viên nén bao phim
CHỈ ĐỊNH:
Trị các nhiễm khuẩn như: Viêm phế quản, viêm ruột, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi, viêm kết mạc trẻ sơ sinh, ho gà, viêm xoang.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người mẫn cảm với erythromycin, người bệnh trước đây đã dùng mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.
Thận trọng đối với người bệnh gan, suy gan, loạn nhịp và bệnh khác về tim.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
 Người lớn: uống mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 - 3 lần.
 Trẻ em: uống mỗi lần 1/2 - 1 viên, ngày 2 - 3 lần.

Tetracylin
THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa:
Tetracyclin hydroclorid ............................250mg, 500mg.
CHỈ ĐỊNH:
Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin như viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang…
Tham gia trong một số phác đồ điều trị H.pylori trong bệnh loét dạ dày, tá tràng.
Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do P.Falciparum đã kháng thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Các trường hợp mẫn cảm với tetracyclin
Không dùng Tetracyclin cho phụ nữ có thai và trẻ em< 8 tuổi.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Người lớn: Uống 1-2 viên x 4 lần/ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi uống 25-50mg/kg thể trọng/ngày, chia 2-4 lần.
Nên uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.











Clazexin

 
THÀNH PHẦN:
Clarithromycin.....…500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
 CHỈ ĐINH: Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi.
Các nhiễm khuẩn da mô mềm từ nhẹ đến vừa:
 Đặc biệt điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae, Legionella, bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium (bệnh phổi do phức hợp MAC: Mycobacterium avivum complex).
Loét dạ dày tá tràng: phối hợp cùng thuốc ức chế bơm proton, thuốc kháng thụ thể H2, hay với một kháng sinh khác trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Dị ứng với các kháng sinh nhóm Macrolid
Không dùng cùng với terfenadin.
Thận trọng :
-          Người suy gan, thận nặng.
Phụ nữ có thai cho con bú
Tính an toàn của clarithromycin trên phụ nữ có thai, cho con bú chưa được xác minh. Vì vậy không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai hay cho con bú trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG PHỤ:
-          Tiêu hoá : Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, hiếm khi gây viêm đại tràng giả mạc. Có thể gây rối loạn chức năng gan, thay đổi test chức năng gan, viêm gan ứ mật có hoặc không gây vàng da.
      -      Dị ứng: mẩn ngứa mề đay, ban da kích thích, hiếm khi gây hội chứng Steven-Johnson.
      -      Thính giác: điếc có hồi phục (nếu dùng liều cao kéo dài).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:Thời gian điều trị Clazexin 500 tuỳ thuộc vào loại nhiễm khuẩn, mức độ nhiễm khuẩn. Thời gian điều trị thông thường kéo dài 7-14 ngày.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm: 1 viên/lần, 2 lần ngày.
- Nhiễm khuẩn Mycobacterium avium nội bào 1 viên/lần, 2 lần ngày.
- Với người suy thận nặng giảm liều 1/2 viên /lần,1-2 lần ngày.
Trẻ em
:
-          Liều thông thường: 7,5mg/kg x 2 lần ngày, tối đa 500mg (1viên), 2 lần ngày.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 15mg/kg/lần , 2 lần ngày.
Điều trị nhiễm H.pylori trong loét dạ dày tá tràng:1 viên/ lần, 3 lần ngày.
-         


Vidorigyl


THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Acetyl spiramycin .................................100 mg
Metronidazol.........................................125 mg
Tá dược vđ.............................................1 viên
(Amidon, Bột talc, Magnesi stearat, Phẩm màu Erythrocin, Titan dioxyd, Eudragit E100)
CHỈ ĐỊNH: Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát như:
Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng
Viêm lợi, viêm miệng.
Viêm nha chu.
Viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Có thai 3 tháng đầu, phụ nữ cho con bú
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Trẻ em dưới 5 tuổi
TÁC DỤNG PHỤ: Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
 Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
 Nước tiểu có màu nâu - đỏ do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước tạo ra từ sự chuyển hoá thuốc.
 Liên quan đến metronidazole:
+ Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng.
+ Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngừng thuốc.
+ Hiếm gặp và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
Người lớn: 2 viên/lần 2 - 3 x lần/ngày
Trẻ em: 5 - 10 tuổi 1viên/lần x 2 lần/ngày
10 - 15 tuổi 1viên/lần x 3 lần/ngày
Tuy nhiên liều có thể được hiệu chỉnh tuỳ theo tình trạng cụ thể của bệnh.
Uống thuốc xa bữa ăn 2 giờ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn găp phải khi sử dụng thuốc












NHÓM THUỐC KHÁNG VIÊM, GIẢM ĐAU, HẠ SỐT
Prednisone
THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa: Prednison 5 mg
CHỈ ĐỊNH:
Dị ứng: Mề đay, phù Quincke, suyễn.
Bệnh về da: Chàm cấp, nhiễm độc da.
Bệnh thấp khớp: Viêm khớp, viêm quanh khớp và viêm đa khớp, đau rễ thần kinh.
Các chứng viêm: Viêm gan, viêm màng não, viêm màng mạch nho, viêm tai, viêm xoang mũi, viêm mũi dị ứng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:  Trị ngắn hạn:
- Người lớn 6-16 viên/ngày.
- Trẻ em: 1-3 viên /5kg thể trọng/ngày.
Trị liệu dài hạn:
- Người lớn 1-3 viên/ngày.
-  Trẻ em : 1/4-1/2 viên /5kg thể trọng/ngày.

Alphachymotrypsin
THÀNH PHẦN:
Chymotrypsin, tá duợc (Lactose, tinh bột sắn, Povidon, Magnesi stearat, talc)
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị tình trạng viêm và phù nề do phản ứng của mô sau chấn thuơng hay sau phẫu thuật.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
 Quá mẫn với Chymotrypsin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Uống 2 viên x 3-4 lần/ ngày, nuốt với 1 ít nuớc.
Ngậm duới luỡi 4-6 viên chia đều trong ngày (để tan từ từ duới luỡi)




Dexacin

THÀNH PHẦN:
Dexamethason acetat..........................0,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các tình trạng dị ứng trầm trọng, nổi mề đay, phù Quincke, hen suyễn, khó thở liên tục, chứng tăng calci-huyết. Vài bệnh phế quản phổi nghẽn mãn tính, bệnh xơ phổi, chứng viêm màng não mủ. Viêm thần kinh thị giác, viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp hay mạn tính, cơn kịch phát viêm trực kết tràng chảy máu. Viêm khớp và đa viêm khớp, các bệnh da: pemphigus, eczema.Viêm gan mạn tính hoạt động tự miễn dịch, ban xuất huyết giảm tiểu cầu người lớn, phù não do u hay chấn thương….
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Nhiễm khuẩn hay vi nấm mà không chữa trị đặc hiệu, bệnh nhiễm vi nấm toàn thân, vài bệnh virus tiến triển đặc biệt herpes và zona mắt, thống phong (gout), loét dạ dày tá tràng tiến triển, tình trạng tâm thần; xơ gan do nghiện rượu kèm cổ trướng; viêm gan cấp tính do siêu vi A, B hay không phảiA hoặc không phải B; sử dụng vaccin có virus sống.
Thận trọng:
Bệnh nhân bị viêm kết tràng, loét tiêu hóa, loãng xương, tiểu đường…
Sau thời gian dài điều trị, nên giảm thuốc dần dần.
Phụ nữ có thai hay đang nuôi con bú.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Người lớn: uống 2 đến 8 viên / ngày, uống một lần hay chia nhiều liều.
Trẻ em : 0,1 đến 0,2 mg / kg/ ngày, chia nhiều lần cách nhau 3 - 4 giờ














Mobic

THÀNH PHẦN: Meloxicam
CHỈ ĐỊNH:
 Điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong: viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp. Dạng tiêm bắp sâu (tiêm mông): điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn viêm đau cấp tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:  
Quá mẫn với meloxicam hay tá dược. Nhạy cảm chéo với aspirin hay các NSAID khác. Hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay do aspirin hay các NSAID. CCĐ dạng IM: Đang điều trị bằng thuốc chống đông. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Suy gan nặng. Suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo. Trẻ em & thiếu niên < 15 t. Phụ nữ có thai & cho con bú.
TÁC DỤNG PHỤ:
 Khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy. Thiếu máu. Nổi mẩn, ngứa. Khởi phát cơn hen cấp (rất hiếm). Choáng váng, nhức đầu. Phù. Tăng các thông số chức năng thận bất thường (hiếm).
CÁCH DÙNG -  LIỀU DÙNG:
Dạng uống: Viêm khớp dạng thấp & viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày, khi đáp ứng, liều có thể giảm còn 7,5 mg/ngày. Viêm đau xương-khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên 15 mg/ngày. Bệnh nhân có nguy cơ PƯP cao: khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày. Suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều tối đa 7,5 mg/ngày.















Diangesic

THÀNH PHẦN:
- Paracetamol.....................400mg
- Dextropropoxyphen hydroclorid....30 mg
CHỈ ĐỊNH:
Đau trung bình hoặc đau dữ dội không đáp ứng với các thuốc giảm đau ngoại biên, có kèm theo sốt hay không sốt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Suy gan.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
TÁC DỤNG PHỤ:
Thận trọng khi dùng:
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Tránh dùng thuốc kéo dài vì có hiện tượng lệ thuộc thuốc.
- Không dùng chung với thuốc có chứa Paracetamol.
- Không dùng cho bệnh nhân đang được điều trị với thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc kích thích thần kinh trung ương.
- Không dùng các thức uống có cồn trong thời gian điều trị.
- Thuốc gây buồn ngủ, nên thận trọng khi dùng cho người vận hành máy móc, lái tàu xe.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
- Dùng đường uống.
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
Trung bình 1 viên / lần, tối đa không quá 6 viên / ngày. Uống vào lúc đau.


















Panadol


THÀNH PHẦN: Paracetamol:............500mg
CHỈ ĐỊNH:
Panadol viên sủi có tác dụng trong việc chữa trị:
Các cơn đau nhẹ đến trung bình: Nhức đầu, đau nhức do cảm lạnh hay cảm cúm, đau họng, đau do hành kinh, đau nhức cơ xương, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng. đau răng, đau trong viêm xương khớp, nhức nửa đầu.
Hạ sốt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Dị ứng với paracetamol. Suy gan nặng.
TÁC DỤNG PHỤ:
Paracetamol không gây tác dụng phụ đáng kể khi sử dụng trong giới hạn liều đề nghị. Hiếm thấy da nổi mẩn hoặc các phản ứng dị ứng khác. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
Hòa viên panadol sủi bọt trong ít nhất một nửa ly nước.
Uống thuốc mỗi 4-6 giờ một lần ( nều cần)
Người lớn và trẻ em ≥12 tuổi ( gồm cả người cao tuổi) từ 1-2 viên ( tối đa 8 viên/24 giờ); trẻ em từ 6 đến 11 tuổi : 1 viên ( tối đa 4 viên/24 giờ)
Khoảng cách tối thiểu giữa hai lần uống: 4 giờ
Khoảng cách dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol
Không dùng quá liều nói trên.


















NHÓM THUỐC DẠ DÀY- RUỘT-TIÊU HÓA
Kremil-s

THÀNH PHẦN:
AHMC 325mg
Dimethyl polysiloxan 10mg
Dicyclomin 2.5mg.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị ngắn hạn hay lâu dài bệnh viêm loét đường tiêu hóa (viêm dạ dày, viêm tá tràng, viêm thực quản )
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Điều trị loét đường tiêu hóa và viêm dạ dày : Từ 2 đến 4 viên mỗi giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
Điều trị các triệu chứng đau dạ dày dư axit (chứng ợ nóng, ợ hơi sình bụng và đau thượng vị) : Từ 1 đến 2 viên, sai khi ăn hoặc khi cần.

Omeprazol
THÀNH PHẦN:
Omeprazole 20mg
Td vừa đủ 1 viên nang.
CHỈ ĐỊNH:
Viên nang Omeprazole được chỉ định điều trị ngắn hạn cho loét tá tràng hoạt động
Bệnh viêm thực quản dạ dày trào ngược (GERD) và viêm loét thực quản nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với Omeprazol.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Loét dạ dày ác tính không được dùng.
TÁC DỤNG PHỤ:
Buồn nôn, nhức đầu, đi ngoài, táo bón, đầy hơi đã có thông báo nhưng hiếm, phát ban da xuất hiện ở một số người bệnh.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Điều trị ngắn hạn với loét tá tràng hoạt động: Uống 20 mg một lần mỗi ngày. Hầu hết các bệnh nhân lành bệnh sau 4 tuần. Điều trị viêm thực quản dạ dày trào ngược (GERD) và viêm loét thực quản nặng: Uống hàng ngày từ 4-8 tuần, 20 mg / ngày.






Zerocid
THÀNH PHẦN
Aluminium Hydroxide gel.................4,596g
(Tương ứng với 0,40g Al2O3)
Magnesium Hydroxide 30% ................................2,668 g
(Tương ứng với 0,8004g Mg(OH)2)
Simethicone 30% emulsion............................0,266g
(Tương ứng với 0,08g Simethicone)
CHỈ ĐỊNH:
Làm giảm sự tăng độ acid (bao gồm các triệu chứng liên quan đến chứng viêm dạ dày, loét dạ dày tá tràng), ợ nóng, nôn mửa, đau dạ dày,ợ chua và đầy hơi.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
Một gói (10ml) x 4 lần mỗi ngày, uống giữa bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Cimetidin

THÀNH PHẦN:
- Cimetidin Hydroclorid 229mg.
(Tương ứng với 200 mg Cimetidin).
- Tá dược vừa đủ 2ml.
CHỈ ĐỊNH:
Loét dạ dày hay tá tràng tiến triển, hồi lưu dạ dày - thực quản, viêm thực quản thứ phát.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Phụ nữ có thai & cho con bú.
TÁC DỤNG PHỤ:
Thường nhẹ & thoáng qua: tiêu chảy, đau cơ, ù tai, nổi mẩn.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
Người lớn: 1 viên 2-3 lần/ngày.
Hội chứng Zollinger - Eliison: 1 viên, 6-8 lần/ngày. Tối đa 2,4g/ngày.
Trẻ em theo chỉ dẫn của thầy thuốc.







 
Domperidon
-         
-         
THÀNH PHẦN:
Domperidon maleat.........................10 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Nôn sau khi mổ. Chảy máu đường tiêu hóa. Tắc ruột cơ học.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
Ăn không tiêu:
Người lớn: mỗi lần uống từ 1 đến 2 viên, ngày 3 lần, uống trước bữa ăn từ 15 đến 30 phút và trước khi đi ngủ.
Buồn nôn:
Người lớn: mỗi lần uống 2 viên, ngày 3 lần, uống trước bữa ăn từ 15 đến 30 phút và trước khi đi ngủ.
Có thể tăng liều lên gấp đôi khi kết quả điều trị không thỏa mãn nhưng tốt nhất hỏi ý kiến của Thầy thuốc
.


















NHÓM THUỐC TIM MẠCH
Vosfarel
THÀNH PHẦN: Mỗi viên bao phim chứa:
Trimetazidine Dihydrochloride.20 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim.
CHỈ ĐỊNH:
Khoa tim : Phòng cơn đau thắt ngực.
Khoa mắt : Thương tổn mạch máu ở võng mạc.
Khoa tai mũi họng : Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù tai.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Khoa mắt và tai : Ngày 2 - 3 viên, chia 2 - 3 lần uống.
Suy mạch vành : Ngày 1 viên x 3 lần, sau có thể giảm đến ngày 1 viên x 2 lần.
Uống vào đầu các bữa ăn.

Nitromint 2,6mg

THÀNH PHẦN: Nitroglycerin: 2.6mg
CHỈ ĐỊNH:
Dự phòng cơn đau thắt ngực
Điều trị hỗ trợ trong bệnh suy tim trái nặng hay suy tim toàn bộ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Hạ huyết áp, các biểu hiện tăng áp lực nội sọ, sốc do tim, thiếu máu.
TÁC DỤNG PHỤ: Cảm giác bỏng miệng thoáng qua, cảm giác mạch đập trong đầu, nhức đầu, bốc hỏa mặt, hoa mắt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, buồn nôn, toát mồ hôi.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Liều dùng được điều chỉnh tùy theo tình trạng của bệnh nhân và do Bác sĩ quyết định:
- Dự phòng đau thắt ngực: liều 2 - 3 viên 2,5 mg/ngày, chia ra nhiều lần trong ngày.
- Hỗ trợ điều trị suy tim trái hoặc suy tim toàn bộ: 6 - 12 viên              2,5 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần/ngày.
 - Uống thuốc nuốt trọn viên, không nhai hoặc ngậm.













Captopril 25mg
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa:
- Captopril . 25 mg
- Tá dược vừa đủ . 1 viên nén.
CHỈ ĐỊNH:
- Các thể cao huyết áp.
- Suy tim không đáp ứng hoặc không thể chế ngự được bằng các liệu pháp thông thường với thuốc lợi tiểu hoặc digitalis.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Dùng uống.
- Cao huyết áp: Liều khởi đầu 25 mg x 2 - 3 lần/ngày, trường hợp nặng có thể tăng tới 50 mg x 3 lần/ngày.
- Liều thông thường không quá 150 mg/ngày.
- Suy tim ứ huyết: Nên dùng kèm thuốc lợi tiểu theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Losartan
THÀNH PHẦN: Mỗi viên bao phim chứa:
- Losartan Kali ..................... 25 mg
- Tá dược vừa đủ ................. 1 viên bao phim
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị cao huyết áp từ nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ huyết áp khác.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Liều khởi đầu và duy trì: 25 mg hoặc 50 mg mỗi ngày 1 lần. nếu cần có thể tăng lên 100 mg, ngày 1 lần.
Người lớn tuổi (trên 75 tuổi), người suy thận (từ vừa đến nặng) hay bị giảm dịch nội mạc: Nên dùng liều khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần. Losartan có thể dùng trong bữa ăn.




NHÓM THUỐC HO
Eugica
THÀNH PHẦN:
Eucalyptol........... 100 mg
Menthol.............. 0,5 mg
Tinh dầu tần......... 0,18 mg
Tinh dầu gừng........ 0,5 mg
Tá dược vừa đủ....... 1 viên
(Dầu phộng tinh luyện).
Thành phần vỏ nang: gelatin, glycerin, vanilin, natri benzoat, màu green.
CHỈ ĐỊNH: Dùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm. Sát trùng đường hô hấp. Làm loãng niêm dịch, làm dịu ho.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
TÁC DỤNG PHỤ: Có báo cáo rằng dùng menthol liều lớn qua đường tiêu hoá có thể có đau bụng, nôn ói, chóng mặt, buồn ngủ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
* Người lớn: uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
* Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1viên/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN:Nơi khô mát, tránh ánh sáng.








Mitux
THÀNH PHẦN:
Acetyl cysteine..... 200 mg
Tá dược vừa đủ...... 1 gói
(Sorbitol, beta-caroten, chocolate, aspartam, mannitol, sacarose)
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các rối loạn về tiết dịch của niêm mạc đường hô hấp trong các bệnh viêm phế quản, viêm khí phế quản, viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với Acetyl cystein. Phenylceton niệu.
TÁC DỤNG PHỤ:
Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi lần  gói, ngày uống 2 lần
Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: mỗi lần 1 gói, ngày uống 2 lần
Trẻ em trên 7 tuổi và người lớn: mỗi lần 1 gói, ngày uống 3 lần
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.BẢO QUẢN:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
















 
Neocodion
THÀNH PHẦN:
Codeinne camphosulfonate, Sulfoguaiacol, Soft extract of grin delia
CHỈ ĐỊNH:
Làm dịu cơn ho khan và ho kích ứng ở người lớn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Qúa mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú. Ho do hen suyễn. Suy hô hấp. Không dùng kết hợp với rượu.
TÁC DỤNG PHỤ:
Có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp: ức chế hô hấp, co thắt phế quản, dị ứng da.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày, không quá 4 lần/ngày.
Người già hoặc bệnh nhân suy gan: 1 viên/ lần, 1- 2 lần/ngày. Điều trị phải ngắn ngày.

Bromhexin

THÀNH PHẦN: Bromhexin            8mg
CHỈ ĐỊNH:
Bệnh đường hô hấp tăng tiết đàm & khó long đàm như viêm phế quản cấp & mãn, các dạng bệnh phổi tắc nghẽn, viêm hô hấp nghẽn mãn, viêm hô hấp mãn, bụi phổi, giãn phế quản.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Qúa mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai.
TÁC DỤNG PHỤ: Buồn nôn thoáng qua.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
 Người lớn 8mg x 3 lần/ngày. Trẻ em > 10 tuổi 2 viên x 3 lần/ngày. Trẻ em 7–10 tuổi 1 viên x 3-4 lần/ngày. Trẻ em 1-6 tuổi 1 viên x 2 lần/ngày.





NHÓM THUỐC TRỊ VIÊM MŨI – DỊ ỨNG
Cetirizin
THÀNH PHẦN:
Cetirizine dihydroclorid . 10 mg
Tá dược vừa đủ . 1 viên bao phim
CHỈ ĐỊNH: Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:
Trên đường hô hấp: Viêm mũi dị ứng và sổ mũi cơn không theo mùa, viêm mũi theo mùa hoặc bệnh do phấn hoa.
 Về da: Ngứa dị ứng, nổi mề đay mãn tính, bệnh da vẽ nổi do lạnh.
 Về mắt: Viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi kết mạc kèm ngứa mắt.
Phù quincke (sau khi đã điều trị sốc).
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 1 viên mỗi ngày,
Uống 1 lần duy nhất.

Loratadin
THÀNH PHẦN: Loratadin  10 mg
Tá dược vừa đủ   1viên nén
CHỈ ĐỊNH:
Viêm mũi dị ứng như : Hắt hơi, sổ mũi và ngứa.
Viêm kết mạc dị ứng như : Ngứa mắt và nóng mắt.
Triệu chứng của mề đay và các rối loạn dị ứng da.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
Dùng uống.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 1 viên/ ngày.
Người suy gan hoặc suy thận : ½ viên/ ngày hoặc 1 viên / lần, mỗi 2 ngày.




Clopheniramin
THÀNH PHẦN:
Chlorpheniraminne maleate 4mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén
CHỈ ĐỊNH:
Trị các bệnh đường hô hấp như, nghẹt mũi. Các bệnh dị ứng như mề đay, ngứa, phù quincke, viêm giác mạc dị ứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Qúa mẫn với clopheniramin và dexchlorpheniramine; sơ sinh & trẻ sinh non: phụ nữ cho con bú. Đang dùng IMAO
TÁC DỤNG PHỤ:
Tác động an thần & kháng muscarinic, như khô miệng, quánh đàm & căng vú; nhìn lòa; tiểu khó & biểu bì. Loạn vận động mặt. Nhịp chậm thoáng qua sau đó nhịp nhanh kèm hồi hợp & loạn nhịp. Rối loạn tiêu hóa, như buồn nôn, nôn tiêu chảy, đau thương vị. Rối loạn huyết học, như mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu , giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết. Phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Người lớn: Mỗi lần một viên, ngày 3 lần.
Trẻ em 0,35mg/kg/ngay (1-2 mg x 3 lần/ngày).



















Peritol
THÀNH PHẦN: Cyproheptadine
CHỈ ĐỊNH:
Dị ứng, viêm mũi dị ứng, mề đay mãn tính, viêm mũi vận mạch, ngứa, chàm viêm da dị ứng, viêm đa dây thần kinh, nhức đầu do mạch máu, biếng ăn, suy kiệt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Glaucom, phù, bí tiểu, phụ nữ cho con bú, có thai, trẻ < 6 tháng. Tương tác thuốc: Tăng hiệu lực thuốc giảm đau, thuốc ức chế TKTW và rượu
TÁC DỤNG PHỤ:
 Ngủ. Ít gặp khô miệng, lú lẫn, mất điều hòa, ảo thị, hoa mắt, buồn nôn, nổi sần, hưng phấn, nhức đầu.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Người lớn: 10mL x 3 lần/ngày. Mề đay mãn tính: 5mL x 3 lần/ngày. Đau nửa đầu cấp: 10mL, sau nửa giờ uống lặp lại, tối đa 8mg trong 4-6 giờ, duy trì: 10mL x 3 lần/ngày. Trẻ 7-14t: 10 mL x 3 lần/ngày. Trẻ 3-6t: 5mL x 3 lần/ngày. 6 tháng - 2t. 0,4 mg/kg/ngày.

Tiofene
THÀNH PHẦN: Mỗi viên bao đường chứa:
Sodium thiosulfate 330 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên bao đường
CHỈ ĐỊNH:   Dị ứng da: chàm (eczema), nổi mề đay, ngứa, mụn nhọt.
Dị ứng tiêu hóa, điều trị các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, táo bón.
Tình trạng viêm mãn tính đường hô hấp trên như : viêm mũi và viêm mũi họng.
Giải cảm ứng, thông mật, giải độc, dùng như thuốc giải độc trong vài trường hợp nhiễm độc (Cyanur, muối thủy ngân, muối kim loại nặng, bismuth, arsenic, vàng, thallium, cồn iod).
CÁCH DÙNG:
Người lớn dùng 4 - 8 viên mỗi ngày, chia 2 hoặc 3 lần
Uống trong bữa ăn.

NHÓM THUỐC BỔ VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
Calci – D
THÀNH PHẦN:
Calcium carbonate, cholecalci
CHỈ ĐỊNH:
Bổ sung Calcium cho cơ thể ở người lớn tuổi, phụ nữ sau mãn kinh (phòng & điều trị loãng xương, giảm đau nhức), phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ đang lớn ( tăng chiều cao, trị còi xương, suy dinh dưỡng), bệnh nhân gãy xương ( giúp mau lành xương).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Qúa mẫn với thành phần thuốc. Tăng ca máu. Sỏi thận ngặng. TRẻ < 12 tháng.
TÁC DỤNG PHỤ:
Nôn, buồn nôn, tăng Na huyết, phù, suy tim khi dùng quá liều. Lâu dài: Tăng Ca huyết, sỏi thận.
CÁCH DÙNG:
Uống 2 viên x 1 hoặc 2 lần mỗi ngày

Enervon-C
THÀNH PHẦN:
 Mỗi viên Vit C 500 mg, vit B1 50 mg, vit B2 20 mg, vit B6 5 mg, vit B12 5 mg, niacinamide 50 mg, Ca pantothenate 20 mg.
CHỈ ĐỊNH:
Cung cấp tất cả các vitamin cần thiết cho quá trình biến dưỡng cơ bản. Tăng sức đề kháng của cơ thể. Chống mệt mõi, chống stress.
CÁCH DÙNG:
Uống 1 viên/ngày.





Học viên: Nguyễn long châu
Enat 400mg
THÀNH PHẦN:
 Vitamin E (dạng d-a-tocopheryl acetat).......400 IU
Tá dược: Dầu đậu tương.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu vitamin E. Vitamin E thiên nhiên giúp duy trì vẻ đẹp của làn da, làm giảm tiến trình lão hóa của da và giúp ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn trên da. Đồng thời Vitamin E còn có tác dụng như là một chất chống oxy hóa, giúp cho quá trình bảo vệ các tế bào bị tổn thương gây ra bởi quá trình oxy hóa của các gốc tự do.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân giảm thrombinemia do thiếu hụt Vitamin K
TÁC DỤNG PHỤ:
Vitamin E không gây tác dụng phụ nào khi dùng ở liều thông thường. Tuy nhiên khi dùng Vitamin E ở liều cao có thể gây buồn nôn, khó chịu ở dạ dày hoặc tiêu chảy, nứt lưỡi, viêm thanh quản hoặc lảo đảo chóng mặt. Những dấu hiệu này thường hiếm gặp nhưng khi có các tác dụng phụ thì chủ yếu là những dấu hiệu về tiêu hóa.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Uống 1 viên nang một lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ.

Vitacap
THÀNH PHẦN:
Vitamin A (Palmitate) BP 5000 IU
Vitamin D3 (Cholecalciferol) BP 400 IU
Vitamin B1 (Mononitrate) USP 5 mg
Vitamin B2 USP 5 mg
Vitamin B6 USP 2 mg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) TC NSX 5 mcg
Nicotiamide USP 45 mg
Vitamin C USP 75 mg
D-Panthenol USP 5 mg
Folic acid USP 1 mg
Vitamin E (dl-alpha-tocopheryl acetate) USP 15 mg
Dibasic calcium phosphate USP 70 mg
Đồng sulphate USP 0,1 mg
Sắt fumarate BP 50 mg
Mangan Sulphate USP 0,01 mg
Kẽm sulphate USP 50 mg
Kali iodide USP 25 mcg
Magie Oxide USP 0,5 mg
Tá dược: vanillin, dầu thực vật hydrogen hóa, lecithin, sáp ong trắng, dầu đậu tương
CHỈ ĐỊNH: Phòng ngừa thiếu vitamin và khoáng chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: bệnh nhân nhạy cảm với một trong những thành phần của thuốc.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG: Mỗi ngày một viên nang mềm

Học viên: Nguyễn long châu




KẾT LUẬN

Trong quá trình đi làm tại nhà thuốc đã cho em hiểu được thế nào là thầy thuốc giỏi và có ích cho xã hội. Là một thầy thuốc phải biết bệnh, biết người bệnh như vậy chưa đủ mà ta phải biết phương pháp điều trị để áp dụng cho đúng chỉ định đạt hiệu quả tốt. phải biết dược tính, liều lượng, khả năng tác dụng của thuốc, nắm chắc được cách sử dụng thuốc (thuốc uống, tiêm truyền, thốc dán, thuốc đạn, thuốc tra mắt , tai mũi họng…) và phối hợp các loại thuốc với nhau sao cho đúng, hợp lý, cùng phát huy tác dụng tốt, không được sai sót để gây tương kị các thuốc với nhau làm phản tác dụng không đạt yêu cầu chữa bệnh có thể gây nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân, do đó người Dược Sĩ phải hết sức cẩn trọng tỉ mỉ khi bán thuốc cho bệnh nhân. Khi đưa thuốc cho người bệnh (hoặc người nhà người bệnh) phải hướng dẫn tận tình về từng loại thuốc , về liều lượng dùng trong một lần một ngày và tránh những gì không tốt ( thức ăn, ngoại cảnh…) làm thuốc giảm tác dụng. . Tại nhà trường em đã học được lý thuyết và tại nhà thuốc em đã nắm được những nguyên tắc khi sử dụng thuốc, kinh doanh thuốc và quan trọng hơn hết em biết được hành nghề dược, bán thuốc, trị bệnh là mục đích cao cả không nên vì lợi nhuận hay lợi ích cá nhân mà làm mất đi phẩm chất y đức của nhà thuốc.

TPHCM  Ngày 15 tháng 09 năm 2010    

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét